Ổ bi được lắp ghép với bộ phận máy theo đường kính trong- d ( lắp với trục) và kích thước ngoài của vòng ngoài-D (lắp với vỏ hộp), ổ dùng để đỡ trục và làm cho trục chuyển động nhẹ nhàng bằng các con lăn.
Các dạng hỏng, nguyên nhân và phương pháp khắc phục
Dạng hỏng | Nguyên nhân | Biện pháp khắc phục |
Khe hở hướng kính và chiều trục quá lớn. | Mòn các chi tiết của ổ bi | Điều chỉnh cho khe hở nhỏ đi. Sau khi điều chỉnh đối với các ổ bi bình thường, cho phép khe hở vượt quá trị số ban đầu 3-4 lần. Nếu khe hở lớn quá thì thay ổ |
Có cặn đen từ ổ lọt ra ngoài | Không đủ dầu mỡ bôi trơn, ổ nóng quá | Rửa, bôi trơn và kiểm tra khe hở, nếu không đạt yêu cầu kỹ thuật thì thay |
Dầu từ ổ bi lọt ra có lẫn mặt sắt kim loại, ổ làm việc có tiếng ổn | Vật liệu của các chi tiết ổ bi bị mòn nên lớp bề mặt các vành ổ và bi bị tróc | Thay mới |
Về mặt làm việc của các chi tiết ổ bi bị nứt, xước, vỡ | ổ bi làm việc quá tải, lắp ghép chặt quá chế độ thông thường; có vật lạ lọt vào ổ vì lót kín không tốt | Thay ổ bi. Nếu vết xước ở vành ổ dọc theo chiều lăn của bi thì có thể dùng lại được |
Hỏng vòng cách | Không đủ dầu mỡ bôi trơn | Sửa vòng cách. Nếu không được thì thay ổ bi mới |
Các bề mặt làm việc ổ bibị han gỉ | Có hơi ẩm, nước, a xít, lọt vào ổ bi hoặc dần mỡ bôi trơn không tốt | Lau chùi hết vết han gỉ, kiểm tra dầu mỡ bôi trơn. Nếu gỉ nặng thì thay ổ bi |
Ổ bi bị kẹt, quay bằng tay thấy nặng | Có vật lạ chui vào ổ vì “phớt” lót kín bị hỏng, thiếu dầu mỡ bôi trơn. | Lau chùi, bôi trơn đầy đủ thay phớt. Nếu các vòng ổ bi mòn nhiều thì thay |
Khe hở lắp ráp giữa ổ bi với trục và lỗ thân máy không đảm bảo | Mòn ngõng trục, lỗ thân máy hoặc các vòng ổ. | Sửa chữa ngõng trục và lỗ thân máy. Nếu các chi tiết ổ mòn nhiều thì thay mới |
Các vòng lót kín không đảm bảo lót kín ổ | Dạ bị bẩn, cứng; chất dẻo bị lão hoá, lõo của vòng lót kín bị giảm tính đàn hổi hoặc trục mòn không khít với vành trong của vòng lót kín | Rửa vòng lót kín bằng xăng, lau khộ, cắt bớt vài vòng lò xo. Nếu vòng lót kín mòn hoặc cứng quá thì thay mới |